Căn cứ theo Luật Doanh Nghiệp 2020, chi nhánh doanh nghiệp được hiểu là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp. Chi nhánh có thể đảm nhận nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp. Các chức năng này có bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp. Vậy, câu hỏi đặt ra là: Một doanh nghiệp có thể thành lập tối đa bao nhiêu chi nhánh? Điều kiện và những lưu ý để thành lập chi nhánh doanh nghiệp là gì? Hãy cùng Luật Gia Võ tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây.
Tại Sao Doanh Nghiệp Nên Thành Lập Chi Nhánh
Trong quá trình phát triển, việc thành lập chi nhánh hiện nay là một yếu tố quan trọng không thể thiếu đối với các doanh nghiệp. Hoạt động này giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường và phát triển mạnh mẽ hơn.
Chi nhánh là đơn vị hoạt động phụ thuộc của doanh nghiệp. Đơn vị này có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, trong đó bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Điều quan trọng là ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải phù hợp với ngành, nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp. Mặc dù có quyền hoạt động kinh doanh, nhưng chi nhánh không có tư cách pháp nhân độc lập.
Thành lập chi nhánh công ty mang lại nhiều lợi ích trong hoạt động kinh doanh như sau:
Hoạt động độc lập:
Chi nhánh có thể hoạt động kinh doanh độc lập hoặc phụ thuộc tùy thuộc vào cách hạch toán. Điều này cho phép chi nhánh đăng ký con dấu riêng, ký kết hợp đồng kinh tế và thực hiện các giao dịch thuận tiện với khách hàng mà không cần đến trực tiếp trụ sở chính của công ty.
>>> Danh mục: Doanh nghiệp
Báo cáo tài chính:
Chi nhánh có thể thực hiện hạch toán độc lập hoặc phụ thuộc đối với những chi nhánh sử dụng hạch toán độc lập. Kết thúc mỗi năm, công ty thực hiện báo cáo tài chính cho mỗi chi nhánh, giúp quản lý tài chính dễ dàng và minh bạch hơn.
Hoạt động kinh doanh đa dạng:
Dù không có tư cách pháp nhân, chi nhánh được phép thực hiện hoạt động thương mại và kinh doanh để đem lại lợi nhuận, với phạm vi ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp đã đăng ký. Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh của chi nhánh phải tuân thủ các ngành nghề kinh doanh được đăng ký của doanh nghiệp.
Đại diện ủy quyền:
Chi nhánh có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ chức năng mà doanh nghiệp đã ủy quyền. Điều này giúp tăng cường khả năng hoạt động và phục vụ khách hàng một cách chuyên nghiệp và hiệu quả hơn.
Hỏi đáp: Một Doanh Nghiệp Có Thể Thành Lập Tối Đa Bao Nhiêu Chi Nhánh?
Như đã phân tích ở trên, trong quá trình kinh doanh việc thành lập thêm chi nhánh để tiến hành giao dịch thuận lợi là nhu cầu tất yếu để mở rộng doanh nghiệp. Việc thành lập 1, 2 chi nhánh ở các vùng miền là điều quen thuộc với mọi doanh nghiệp. Tuy nhiên nhiều doanh nghiệp mong muốn thành lập nhiều chi nhánh tại hầu khắp các tỉnh thành trên cả nước. Vậy số lượng chi nhánh quá nhiều liệu có bị hạn chế và Một doanh nghiệp có thể thành lập tối đa bao nhiêu chi nhánh?
Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp 2020, các quy định hướng dẫn và các quy định khác của pháp luật, không có giới hạn về số lượng chi nhánh mà một doanh nghiệp có thể thành lập. Do đó, số lượng chi nhánh mà doanh nghiệp có thể đăng ký không hề bị hạn chế. Quyết định về việc thành lập bao nhiêu chi nhánh phụ thuộc vào khả năng và nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp.
Do đó, doanh nghiệp có toàn quyền tự quyết định về việc thành lập chi nhánh, không chỉ trong lãnh thổ nước trong mà còn ở nước ngoài. Họ có thể đặt một hoặc nhiều chi nhánh tại cùng một địa phương hoặc trải rộng đến nhiều địa điểm, tùy theo chiến lược kinh doanh và chiều hướng phát triển của công ty.
Các Thủ Tục Cần Thực Hiện Để Thành Lập Chi Nhánh
Để thành lập chi nhánh, doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh tại Phòng Đăng ký kinh doanh tại địa điểm của chi nhánh.
Thời hạn giải quyết hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản về các yêu cầu cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.
Trường hợp lập chi nhánh ở nước ngoài, việc thực hiện tuân theo quy định của pháp luật của quốc gia đó. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày chính thức lập chi nhánh ở nước ngoài, doanh nghiệp phải gửi thông báo bằng văn bản đến Phòng Đăng ký kinh doanh tại địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp. Thông báo cần có bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh hoặc giấy tờ tương đương.
Phòng Đăng ký kinh doanh chịu trách nghiệm cập nhật thông tin về chi nhánh của doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo.
>>> Xem thêm: Các vấn đề pháp lý trong doanh nghiệp hay gặp phải
Doanh nghiệp cần tuân thủ những quy định sau đây khi đặt tên cho chi nhánh của mình:
- Tên chi nhánh phải sử dụng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, cũng như các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.
- Tên chi nhánh phải bao gồm tên của doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh”.
- Tên chi nhánh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở của chi nhánh. Trong các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do chi nhánh phát hành, tên chi nhánh được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn so với tên tiếng Việt của doanh nghiệp.
Điều này giúp xác định rõ ràng và chính xác danh tính của chi nhánh trong quá trình giao dịch và tương tác với khách hàng, đồng thời đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến việc đặt tên chi nhánh.
Trên đây là giải đáp của Luật Gia Võ cho câu hỏi: Một doanh nghiệp có thể thành lập tối đa bao nhiêu chi nhánh? Nếu doanh nghiệp có thắc mắc về thành lập chi nhánh doanh nghiệp, hãy liên hệ ngay với Luật Gia Võ để nhận tư vấn từ đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm.